Giá niêm yết:
1,185,000,000₫
HÃY LIÊN HỆ HOTLINE: 0936.922.855 NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC:
✔️ Xe đầy đủ màu, giao ngay
✔️ Tư vấn lựa chọn dòng xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn; màu sắc hợp tuổi, hợp mệnh
✔️ Tư vấn về thủ tục nộp thuế, đăng ký xe, đăng kiểm trên toàn quốc trong thời gian ngắn nhất
✔️ Tư vấn về thủ tục mua xe TRẢ GÓP đối với cá nhân và công ty với thủ tục vô cùng đơn giản (áp dụng với cả quý khách hàng khó chứng minh tài chính)
✔️ Phục vụ trên cả sự mong đợi, sự chân thành, sự tôn trọng, không đòi hỏi là phương châm làm việc của Toyota
Tháng này, Toyota Việt Nam bán xe Toyota Camry 2022 nhập khẩu Thái Lan với giá như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA CAMRY THÁNG 08/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Camry 2.0G | 1,070 | 1,223 | 1,202 | 1,183 |
Camry 2.0Q | 1,185 | 1,352 | 1,329 | 1,310 |
Camry 2.5Q | 1,370 | 1,560 | 1,533 | 1,514 |
Camry 2.5HEV | 1,460 | 1,661 | 1,632 | 1,613 |
Màu xe: Đen 218, Đen 222, Đỏ và Trắng ngọc trai và 02 màu nội thất (Đen, Be).
Khuyến mãi: call
Đặt hàng: tùy màu có thể giao luôn
Ghi chú: Giá xe Camry 2022 lăn bánh (ra giấy tờ, ra biển) ở trên đã bao gồm thêm các chi phí sau:
– Lệ phí trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết
– Tiền biển: Hà Nội Sài Gòn là 20 triệu VNĐ, các tỉnh 2 triệu đồng
– Lệ phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (3,7 triệu đồng/ 30 tháng) hay pháp nhân (5,4 triệu/ 30 tháng)
– Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ….
(*) Giá xe Camry lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với Toyota Hải Phòng để nhận báo giá tốt nhất.
Tên xe | Toyota Camry 2022 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước DxRxC | 4885x 1840 x 1445 mm |
Chiều dài cơ sở | 2825 mm |
Động cơ | 2.5L, 4 xanh lanh kết hợp mô tơ điện, 2.0L và 2.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 lít |
Công suất cực đại | 170-207 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 206-250 Nm |
Hộp số | Vô cấp E-CVT, CVT hoặc tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | McPherson/Tay đòn kép |
Phanh trước/sau | Đĩa đặc/Đĩa tản nhiệt |
Trợ lực lái | Điện |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 140 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 4.9L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.3L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 4.4L/100km |
Trong đó, phiên bản cao cấp Camry 2.5Q 2021 có mức giá 1.235.000.000 thì không có gì phải bàn khi nó đã được hội tụ đầy đủ tính năng và sự đẳng cấp của 1 chiếc sedan đáng tiền. Còn với bản Camry 2.0G thì sao? Những Anh Chị còn hạn hẹp về tài chính có nên mua Camry 2.0G hay không? Và Anh Chị chắc chắn sẽ có câu trả lời ngay sau khi đọc bài viết này.
Do chỉ là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời nên diện mạo của Toyota Camry 2022 không thay đổi nhiều, chỉ có một số tinh chỉnh nhẹ. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4885x 1840 x 1445 mm.
Ở phần đầu xe, thay đổi dễ nhận ra nhất là bộ lưới tản nhiệt được mở rộng sang 2 bên khiến khách hàng dễ liên tưởng đến mẫu xe “đàn anh” Avalon bán tại Mỹ. Đồng thời bổ sung thêm viền crom hình chữ “C” góp phần nhấn mạnh sự sang trọng.
Cả 4 phiên bản Camry 2022 đều được trang bị cụm đèn trước Bi-LED dạng bóng chiếu có khả năng điều khiển tự động, cân bằng góc chiếu tự động và có chế độ đèn chờ dẫn đường. Đi kèm là dải LED ban ngày dạng phân tầng tăng cường độ nhận diện.
Di chuyển sang phần hông, ngoại trừ bản tiêu chuẩn sử dụng mâm 16 inch, các bản còn lại đều dùng vành 18 inch toát lên vẻ khoẻ khoắn, thể thao. Những đường nét dập nổi vẫn được giữ nguyên như bản tiền nhiệm.
Cặp gương chiếu hậu ghi điểm cộng với cách bố trí tách rời khỏi trụ A giúp hạn chế điểm mù. Đi kèm là các tính năng gập-chỉnh điện, tự điều chỉnh khi lùi, nhớ 2 vị trí, tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe không có gì thay đổi, nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED đồ hoạ mũi khoan hướng vào trung tâm. Khá đáng tiếc khi Camry 2022 vẫn chưa có ống xả kép, chỉ có ống xả đơn trông mất cân đối.
Tương tự như ngoại thất, nội thất Camry 2022 cũng có một số tinh chỉnh nhẹ đủ để khách hàng nhận ra bản facelift. Khoang cabin có 2 tone màu chủ đạo gồm Đen và Be.
Bước vào khoang lái, Xe ô tô Toyota Camry 2022 gây ấn tượng mạnh với màn hình cảm ứng có thiết kế mới dạng nổi mang đến cái nhìn hiện đại hơn. Khu vực táp lô vẫn có kiểu dáng hình chữ “Y” mềm mại, tinh tế.
Camry 2022 sử dụng vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da, có thể chỉnh điện 4 hướng kèm bộ nhớ 2 vị trí. Đi kèm còn có 2 lẫy chuyển số mang đến cảm giác lái thú vị hơn.
Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da, trong đó ghế lái có khả năng chỉnh điện 10 hướng kèm bộ nhớ 2 vị trí, ghế phụ chỉnh điện 4-8 hướng. Người lái và hành khách bên cạnh sẽ cảm thấy không gian rất thoải mái nhờ trần xe tích hợp cửa sổ trời.
Hàng ghế sau trên Camry 2022 có chỗ để chân rộng rãi, thoải mái nhờ lợi thế trục cơ sở dài 2825 mm. Đi kèm còn có tính năng ngả lưng chỉnh điện, 3 tựa đầu, bệ tỳ tay, cửa gió riêng, rèm che nắng kính sau chỉnh điện và rèm che nắng cửa sau chỉnh tay giúp hành khách giảm bớt mệt mỏi khi đi xa.
Toyota Camry 2022 có khả năng làm mát tốt nhất phân khúc nhờ sử dụng dàn điều hoà tự động 3 vùng độc lập hiện đại, riêng bản tiêu chuẩn sẽ sử dụng loại tự động 2 vùng. Tất cả phiên bản đều có cửa gió hàng ghế sau giúp tối ưu hiệu suất làm mát.
– Màn hình cảm ứng 7-9 inch
– Kết nối hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth, Wifi, smartphone
– Hệ thống điều khiển bằng giọng nói
– Sạc không dây
– Hệ thống đàm thoại rảnh tay
– Dàn âm thanh 6 loa thường hoặc 9 loa JBL
– Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Toyota Camry 2022 có 3 tùy chọn động cơ và đều hệ dẫn động cầu trước. Đầu tiên là 2 phiên bản 2.0Q và 2.0G sử dụng động cơ 2.0L cho công suất 170 mã lực tại 6600 vòng/phút, mô men xoắn 206 Nm tại 4400-4900 vòng/phút, đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Kế đến là phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ xăng 2.5L mạnh nhất trong 4 phiên bản. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 207 mã lực tại 6600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp độc quyền mang đến trải cảm giác thích thú khi sang số.
Cuối cùng là bản 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L, 4 xanh lanh kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất 176 mã lực tại 5700 vòng/phút, mô men xoắn 221 Nm tại 3600-5200 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động vô cấp E-CVT.
Đối với những khách hàng đề cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu, phiên bản Camry Hybrid 2.5 HV sẽ ghi điểm cộng lớn với mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 4.9L/100km, 4.3L/100km, 4.4L/100km.
Thông số trên ấn tượng hơn hẳn 2 bản 2.0Q và 2.0G (8.53-8.54L/100km, 5.05-5.16L/100km, 6.32-6.4L/100km) và bản 2.5Q (9.98L/100km, 5.41L/100km, 7.09L/100km).
Ngoài trừ bản tiêu chuẩn, cả 3 bản còn lại đều được tích hợp 3 chế độ lái Eco, Normal, Sport giúp cảm giác lái không quá nhàm chán. Hiệu quả giảm xóc trên Camry 2022 được đánh giá hàng đầu phân khúc nhờ sử dụng treo trước/sau dạng McPherson/Tay đòn kép.
Ở lần nâng cấp này, Camry 2022 được nâng cấp gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS 2.0) đang được áp dụng trên mẫu xe Corolla Cross, Hilux Adventure, Land Cruiser 2022.
+ Cảnh báo tiền va chạm
+ Hỗ trợ giữ làn đường
+ Điều khiển hành trình chủ động
+ Đèn chiếu xa tự động
+ Cảnh báo lệch làn đường
+ 7 túi khí
+ Chống bó cứng phanh
+ Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
+ Phân phối lực phanh điện tử
+ Cân bằng điện tử
+ Kiểm soát lực kéo
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
+ Kiểm soát áp suất lốp
+ Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
+ Camera 360
+ Cảnh báo điểm mù
+ Phanh tay điện tử
+ Hiển thị thông tin trên kính lái
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Là bản tiêu chuẩn có giá bán dễ tiếp cận dành cho những khách hàng muốn nâng cấp từ sedan hạng C lên hạng D với chi phí hợp lý. Ngoại trừ bộ mâm 16 inch nhỏ nhất, ngoại hình của bản 2.0G gần như tương đồng các phiên bản cao cấp.
Một số trang bị, tính năng nổi bật trên phiên bản tiêu chuẩn gồm: cụm đèn trước Bi-LED dạng bóng chiếu, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng, điều hoà tự động 2 vùng, màn hình cảm ứng 7 inch, 7 túi khí.
Chỉ cao hơn bản tiêu chuẩn 117 triệu đồng nhưng bản 2.0Q sở hữu rất nhiều trang bị, tính năng cùng danh sách an toàn hiện đại. Phiên bản này được dự đoán sẽ bán chạy nhất trong số 4 phiên bản.
Ngoại thất bản 2.0Q trông thể thao hơn bản tiêu chuẩn nhờ có bộ vành cỡ lớn 18 inch, cặp gương chiếu hậu có thể tính năng điểm mù. Nội thất tiện nghi hơn với điều hoà tự động 3 vùng, màn hình cảm ứng 9 inch, dàn âm thanh 9 loa JBL, màn hình HUD.
Đắt giá nhất chính là gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS 2) gồm: cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động, đèn chiếu xa tự động, cảnh báo lệch làn đường. Xe còn có 3 chế độ lái, Eco, Normal, Sport.
Đây là phiên bản dành cho những khách hàng đề cao sức mạnh động cơ với công suất 207 mã lực và 250 Nm mô men xoắn, cao nhất trong 4 phiên bản. Đi kèm còn có hộp số tự động 8 cấp độc quyền mang đến trải nghiệm lái thú vị. Bên cạnh đó, phiên bản này còn được bổ sung camera 360 độ giúp đỗ xe dễ dàng hơn.
Là phiên bản cao cấp nhất sử dụng công nghệ xanh Hybrid gồm động cơ xăng 2.5L, 4 xanh lanh kết hợp mô tơ điện. Nhờ đó, phiên bản này có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 4.9L/100km, 4.3L/100km, 4.4L/100km. Trang bị và tính năng trên Camry 2.5 HV đều tương đồng với bản 2.5Q.
Nhìn chung, Camry 2022 đã có những nâng cấp đắt giá về động cơ và an toàn, đồng thời đa dạng về phiên bản giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
KHANGDX (vnexpress.net): “Xe ngon và chất quá. Giá hợp lý, 2.5 hơn 200 hp 8 cấp cánh xe hàn mơ cũng không có. Đẳng cấp camry và xe nhật.” https://vnexpress.net/toyota-camry-ban-hybrid-gia-1-441-ty-dong-4404588.html
Văn Hùng Hoàng (vnexpress.net): “Ngon quá. Xe cỡ D, tiêu thụ xăng thấp hơn cỡ A. Option đủ. Rất đáng bát gạo đồng tiền. Mua!” https://vnexpress.net/toyota-camry-ban-hybrid-gia-1-441-ty-dong-4404588.html
Việc lựa chọn địa chỉ mua xe Toyota Camry 2022 cũng là một trong những vấn đề khiến nhiều anh chị phân vân. Giá Xe Tốt khuyên anh chị nên chọn những nơi bán xe chính hãng. Các đại lý xe Toyota chính hãng đều có trụ sở tại các thành phố lớn nên việc mua xe cũng khá dễ dàng.
Và nếu anh chị ở Hải Phòng thì có một địa chỉ anh chị không nên bỏ qua. Đó là:
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
||
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
||
Động cơ | Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
||
Bố trí xy lanh |
|
||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
||
Hệ thống nhiên liệu |
|
||
Loại nhiên liệu |
|
||
Công suất tối đa ((KW @ vòng/phút)) |
|
||
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
||
Chế độ lái |
|
||
Hệ thống truyền động |
|
||
Hộp số |
|
||
Hệ thống treo | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
||
Lốp dự phòng |
|
||
Phanh | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp |
|
|
Trong đô thị |
|
||
Ngoài đô thị |
|
Màu sắc | Bạc – 1D4, Đen – 218, Đen – 222, Đỏ – 3T3, Ghi – 4X7, Nâu – 4W9, Trắng Ngọc Trai – 089 |
---|
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
||
Hệ thống ổn định thân xe |
|
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo |
|
||
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình |
|
||
Hệ thống thích nghi địa hình |
|
||
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống kiểm soát điểm mù |
|
||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
|
||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
|
||
Camera lùi |
|
||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau |
|
|
Góc trước |
|
||
Góc sau |
|
||
Chức năng giữ phanh điện tử |
|
Túi khí | Túi khí người lái & hành khách phía trước |
|
|
Túi khí bên hông phía trước |
|
||
Túi khí rèm |
|
||
Túi khí bên hông phía sau |
|
||
Túi khí đầu gối người lái |
|
||
Túi khí đầu gối hành khách |
|
||
Khung xe GOA |
|
||
Dây đai an toàn | Trước |
|
|
Hàng ghế sau thứ nhất |
|
||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ |
|
||
Cột lái tự đổ |
|
||
Bàn đạp phanh tự đổ |
|