Giá niêm yết:
506,000,000₫
Toyota Vios 1.5E MT 2022 bản 3 túi khí không chỉ có giá bán rẻ, chi phí bảo dưỡng hợp lý, ít hỏng vặt, khoang cabin rộng rãi mà còn được Toyota ưu ái nâng cấp và bổ sung khá nhiều trang bị tăng cường trải nghiệm người dùng. Nếu bạn cần một chiếc Sedan để chạy dịch vụ, Vios 1.5E MT chắc chắn là sự lựa chọn hàng đầu.
TOYOTA VIOS 2022
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Toyota Vios là phiên bản nâng cấp mới chính thức có mặt tại các đại lý Toyota trên toàn quốc từ ngày 2/3/2021. Trong đó, biến thể Vios 1.5E MT 3 túi khí có mức giá bán thấp nhất trong số các bản mới ra mắt lần này.
Chiếc Sedan này đã được Toyota nâng cấp và bổ sung thêm khá nhiều trang bị để tăng sức cạnh tranh với những đối thủ sừng sỏ của Honda City, xe Hyundai Accent, xe Kia Soluto hay kể cả Mitsubishi Xpander…
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 09/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 641 | 743 | 730 | 711 |
Vios 1.5G CVT | 592 | 688 | 676 | 657 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 561 | 653 | 642 | 623 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 542 | 632 | 621 | 602 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 506 | 592 | 582 | 563 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 489 | 573 | 563 | 544 |
Giảm giá, ưu đãi: (vui lòng gọi trực tiếp Hotline: 0936.922.855)
Thời gian đặt hàng: Tùy phiên bản, tùy màu sắc nhưng hầu như các đại lý Toyota có xe giao ngay.
Màu xe Vios: Đen, Bạc, Trắng ngọc trai, Nâu vàng, Đỏ
Ghi chú: Giá xe Vios lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ (10-12%), tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm bắt buộc…
Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Toyota Vios 2022 mới nhất. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota để biết thêm chi tiết.
Khuyến mãi
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt! Hotline: 0936.922.855
Khuyến mãi hấp dẫn: Giảm giá tiền mặt, Tặng phụ kiện, Bảo hiểm, Ưu đãi lãi suất…
Nhìn tổng thể, Toyota Vios 1.5 E MT 2022 bản 3 túi khí không khác biệt mấy so với các bản trong cùng dòng sản phẩm. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm.
Ngôn ngữ thiết kế mới giúp đầu xe có diện mạo hoàn toàn mới. Toyota Vios New chứa đựng nét phóng khoáng và phá cách, hướng đến đối tượng khách hàng mới trẻ trung và năng động hơn. Lưới tản nhiệt được tiết giảm diện tích tối đa, đồng thời cụm đen pha cũng được vuốt mỏng hơn, từ trung tâm lưới tản nhiệt ôm gọn hai góc đầu xe và kéo dài về phía sau.
Hốc hút gió trên cản trước cũng được thiết kế lại theo hình thang ngược hướng lên trên, với các đường giới hạn được tiếp nối với cụm đèn pha, tạo cho phần đầu Toyota Vios 1.5E MT ( 3 Túi Khí ) sự thanh thoát cần thiết. Đồng thời, cụm đèn sương mù cũng được thiết kế đồng bộ với các chi tiết khác mang đến sự chỉnh chu cho tổng thể phần đầu xe.
Phần thân Toyota Vios 1.5E MT 2022 ( 3 Túi Khí ) cũng táo bạo hơn với các đường dập nổi sắc sảo. Đường dập nổi bên trên phá cách hơn khi vuốt lên cao so với tay nắm cửa, và được tiếp nối bởi một đường dập nổi khác rõ nét dần về phía sau kết thúc ở cụm đèn hậu. Thiết kế này mang lại phong cách cá tính hơn hẳn so với trước đây.
Đuôi xe cũng được lột tả hoàn toàn khác qua cách thiết kế lại cụm đèn hậu phía sau. Tương tự với cụm đèn pha, đèn hậu được vuốt mỏng, sắc cạnh hơn so với trước, tạo nên sức sống mới cho phần đuôi xe. Cụm đèn định vị phía dưới cản sau cũng được thiết kế lại, vuốt mỏng tương tự đèn hậu. Tuy nhiên, cụm đèn sương mù đi kèm với đèn định vị đã không còn được trang bị trên thế hệ mới.
Tất cả phiên bản đều sử dụng la-zăng kích thước 15-inch, đi kèm bộ lốp thông số 185/60R15, cân đối giữa khả năng vận hành êm ái, nhưng vẫn đem lại thiết kế cân đối cho ngoại thất. Thiết kế la-zăng cũng được thiết kế mới cá tính và mạnh mẽ hơn so với trước đây.
Gương chiếu hậu tất cả phiên bản đều trang bị chỉnh điện và sơn cùng màu với thân xe. Riêng hai phiên bản 1.5G và 1.5E CVT có thêm tính năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Lấy cảm hứng từ khái niệm “Đẳng cấp & Cảm xúc”, nội thất Toyota Vios 1.5E MT 2022 ( 3 Túi Khí ) đã được thiết kế mới lại hoàn toàn, tinh tế và hiện đại hơn. Chất liệu nội thất vẫn chủ yếu là nhựa, các chi tiết mạ bạc nổi bật hơn mang lại cảm giác sang trọng cho nội thất. Đặc biệt, cụm hệ thống giải trí và hệ thống điều hòa được bố cục lại, mang đến cảm giác liền mạch và vượt cấp so với thế hệ trước.
Vô lăng Toyota Vios thế hệ mới được thiết kế bo tròn cạnh đáy nhiều hơn trước. Vô lăng trên phiên bản 1.5G CVT được bọc da mạ bạc, các phiên bản còn lại sử dụng vô lăng chất liêu urethan mạ bạc, và có thể điều chỉnh 2 hướng. Phiên bản 1.5E CVT đã được nâng cấp điều khiển âm thanh trên vô-lăng tương tự phiên bản 1.5G, tuy nhiên hai phiên bản này vẫn chưa được trang bị đàm thoại rảnh tay cùng tính năng cruise control như đối thủ Honda City.
Hai phiên bản CVT được nâng cấp đồng hồ lái Optitron tích hợp màn hình đa thông tin MID, tự động phát sáng tăng cường mang đến khả năng hiển thị tốt hơn. Trong khi đó, phiên bản 1.5E MT vẫn tiếp tục sử dụng đồng hồ lái Analog như trước đây.
Phiên bản Toyota Vios 1.5G CVT có ghế ngồi được bọc da, trong khi hai phiên bản còn lại trang bị ghế bọc nỉ cao cấp. Ghế lái tất cả phiên bản đều trang bị chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai có tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc, đồng thời có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý.
Khoang hành lý được thiết kế tối đa hóa diện tích, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Toyota Vios 2022 cũng được nâng cấp các tiện ích bên trong nội thất, tuy nhiên sự nâng cấp chủ yếu tạo thế cân bằng so với các đối thủ Honda City và Hyundai Accent, thay vì mang đến yếu tố đột phá trong phân khúc.
Hệ thống giải trí phiên bản Toyota Vios 1.5G CVT đã được nâng cấp đầu DVD 1 đĩa thương hiệu Pioneer, kết hợp với màn hình cảm ứng 7-inch. Hệ thống này được trang bị chế độ phát AM/FM, MP3/WMA/AAC và kết nối USB/AUX/Bluetooth giúp đa dạng nhu cầu giải trí cho hành khách trên xe. Ngoài ra, đi cùng là hệ thống âm thanh 6 loa.
Hai phiên bản 1.5E CVT và 1.5E MT vẫn được trang bị hệ thống giải trí CD 1 đĩa như trước đây, với các chế độ phát và kết nối ngoại vi tương tự phiên bản 1.5G CVT. Hệ thống âm thanh cũng chỉ là loại 4 loa toàn dải đáp ứng vừa đủ nhu cầu giải trí cơ bản.
Tuy nhiên, dù trang bị này giúp Toyota Vios tăng mức độ tiện nghi nhưng vẫn chưa theo kịp các đối thủ. Honda City tích hợp chuẩn kết nối HDMI, trong khi Hyundai Accent trang bị kết nối Apple CarPlay thời thượng và hệ thống bản đồ dẫn đường thiết kế riêng cho Việt Nam.
Phiên bản Toyota Vios 1.5G CVT tiếp tục được trang bị hệ thống điều hòa tự động 1 vùng, nhưng giao diện điều khiển chỉnh điện mới, hiện đại hơn. Trong khi các phiên bản còn lại trang bị điều hòa chỉnh cơ với các núm vặn thông thường. Tất cả phiên bản vẫn chưa có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau như Honda City. Điểm đáng tiếc là khay để ly trên khe gió điều hòa phía trước giúp làm mát đồ uống đã không còn trên thế hệ mới.
Để cạnh tranh với các đối thủ, Toyota Vios 1.5G CVT 2019 đã được nâng cấp hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp chìa khóa thông minh. Cửa sổ tất cả phiên bản đều được điều chỉnh điện, riêng cửa người lái có thêm tính năng lên kính 1 chạm và chống kẹt. Toyota Vios 2019 vẫn sử dụng gạt nước mưa gián đoạn, điều chỉnh thời gian cơ bản, kém hiện đại hơn so với tính năng gạt mưa tự động trên đối thủ Hyundai Accent.
Ngay khi ra mắt, Toyota Vios khiến những ai đang trông đợi thoáng hụt hẫng khi không có sự nâng cấp nào về mặt vận hành. Mẫu xe thế hệ mới tiếp tục sử dụng động cơ xăng 2NR-FE dung tích 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC kết hợp hệ thống van biến thiên kép Dual VVT-i, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Đi kèm với động cơ trên là hộp số biến thiên vô cấp CVT hay hộp số sàn 5 cấp.
Tuy vậy, cơ cấu truyền động trên đã khẳng định được độ tin cậy qua nhiều năm qua các thế hệ trước đó. Nhờ đó, Toyota Vios kế thừa những ưu điểm vận hành như: tiết kiệm nhiên liệu, vận hành bền bỉ và thân thiện với môi trường.
Hệ thống treo trên thế hệ mới cũng không có sự thay đổi với treo trước kiểu độc lập Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn. Tuy nhiên, nhà sản xuất cũng có điều chỉnh đôi chút hệ thống lò xo và giảm xóc, mang lại cảm giác êm ái hơn. Thân xe cũng được cải tiến nhằm giảm các rung động không mong muốn ở các vị trí bảng điều khiển, hàn bổ sung tại cột trụ B, thanh giằng gầm xe lớn hơn và tăng cường các điểm nối dưới gầm xe.
Ngoài ra, để bù đắp cho tính năng vận hành không đổi, Toyota nâng cấp toàn diện hệ thống an toàn trên mẫu xe sedan hạng B mới. Phiên bản 1.5E MT dù chỉ còn trang bị phanh sau dạng tang trống nhưng được nâng cấp “tận răng” các tính năng an toàn cao cấp như 2 phiên bản còn lai. Các trang bị an toàn hàng đầu có thể kể ra như:
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Không sở hữu những trang bị tiện nghi hào nhoáng song Vios 1.5E MT 2022 bản 3 túi khí vẫn thể hiện được giá trị cốt lõi của một chiếc xe Toyota: Bền bỉ, tiết kiệm và an toàn.
Với thiết thế năng động, trẻ trung cùng giá bán cạnh tranh, biến thể Vios 1.5E MT này không chỉ nhắm vào những khách hàng mua xe chạy dịch vụ mà còn muốn chinh phục những khách hàng trẻ tuổi, có thu nhập khá, muốn mua xe phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày.
Toyota Vios E MT483 triệu |
Toyota Vios 1.5E CVT536 triệu |
Toyota Vios 1.5G CVT586 triệu |
Toyota Vios 1.5G RS635 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.80l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.90l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Điều hòa Tự động vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
||
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau) (mm) |
|
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) |
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
||
Dung tích khoang hành lý (L) |
|
||
Dung tích khoang chở hàng (L) |
|
||
Động cơ xăng | Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
||
Bố trí xy lanh |
|
||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
||
Tỉ số nén |
|
||
Hệ thống nhiên liệu |
|
||
Loại nhiên liệu |
|
||
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) |
|
||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) |
|
||
Tốc độ tối đa |
|
||
Khả năng tăng tốc |
|
||
Hệ số cản khí |
|
||
Hệ thống ngắt/mở động cơ tự động |
|
||
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) |
|
||
Hệ thống truyền động |
|
||
Hộp số |
|
||
Hệ thống treo | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái |
|
|
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
||
Lốp dự phòng |
|
||
Phanh | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu | Trong đô thị (L/100km) |
|
|
Ngoài đô thị (L/100km) |
|
||
Kết hợp (L/100km) |
|
Rèm che nắng kính sau |
|
||
Rèm che nắng cửa sau |
|
||
Hệ thống điều hòa |
|
||
Cửa gió sau |
|
||
Hộp làm mát |
|
||
Hệ thống âm thanh | Màn hình |
|
|
Số loa |
|
||
Cổng kết nối AUX |
|
||
Cổng kết nối USB |
|
||
Kết nối Bluetooth |
|
||
Điều khiển giọng nói |
|
||
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau |
|
||
Kết nối wifi |
|
||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay |
|
||
Kết nối điện thoại thông minh/ Smartphone connectivity |
|
||
Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm |
|
||
Khóa cửa điện |
|
||
Chức năng khóa cửa từ xa |
|
||
Hệ thống dẫn đường |
|
||
Hiển thị thông tin trên kính lái |
|
||
Cửa sổ điều chỉnh điện |
|
||
Cốp điều khiển điện |
|
||
Hệ thống sạc không dây |
|
||
Ga tự động |
|
||
Hệ thống theo dõi áp suất lốp |
|