Giá niêm yết:
561,000,000₫
🔥 Khuyến mại lên đến 25 triệu
🔥 Tặng bảo hiểm thân vỏ
🔥 Tặng dán kính mỹ , trải sàn da, cam hành trình
🔥 Đặt Xe Online + Giao Xe Tận Nhà
🔥 Nhận Xe Chỉ Với 150 Triệu
🔥 Trả góp với lãi suất thấp + Ưu Đãi Lớn
🔥 Toyota Vios 2022 Giá Cực Tốt
Đặt Xe Hotline: 0936.922.855
✔️ Đặt Là Có Xe Giao Ngay ✔️ Hỗ Trợ Mọi Thủ Tục Mua Xe ✔️ Tặng 2 Năm Bảo Hiểm Thân Vỏ (Theo Dòng Xe) ✔️ Giao Xe Ngay Tại Nhà ✔️ Hõ Trợ Mua Xe Trả Góp Lãi Thấp ✔️ Nhiểu Ưu Đãi + Khuyễn Mại Lớn
Đánh giá xe Toyota Vios 1.5E CVT 2022 phiên bản mới. Giá xe Vios E CVT 2022 lăn bánh cùng khuyến mãi. Tư vấn mua xe Vios E CVT trả góp.
Mặc dù là dòng xe luôn đứng đầu top bán chạy nhất thị trường Việt Nam, song Vios vẫn luôn có những cải tiến mang đến nhiều bất ngờ cho khách hàng. Thế hệ mới ra mắt cho thấy một tư duy thiết kế mới mẻ, trẻ trung và năng động hơn.
Trong 3 phiên bản thì Vios E CVT 2022 sở hữu trang bị tầm trung, nổi bật với hộp số tự động vô cấp song tiện nghi không sánh bằng bản cao cấp 1.5G, là lựa chọn dành cho những người yêu cảm giác lái đơn giản mà không quá cầu kỳ về trang bị và các tính năng kèm theo.
Khách hàng của Vios E CVT 2021 sẽ được cung cấp tổng cộng 7 lựa chọn màu ngoại thất, bao gồm Be, Đen, Nâu vàng, Trắng, Trắng ngọc trai Bạc và Đỏ, dễ dàng đưa ra quyết định phù hợp với cá tính, sở thích những như tính chất công việc.
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS THÁNG 09/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5GR-S (thể thao) | 641 | 743 | 730 | 711 |
Vios 1.5G CVT | 592 | 688 | 676 | 657 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 561 | 653 | 642 | 623 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 542 | 632 | 621 | 602 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 506 | 592 | 582 | 563 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 489 | 573 | 563 | 544 |
Giảm giá, ưu đãi: (vui lòng gọi trực tiếp Hotline: 0936.922.855)
Thời gian đặt hàng: Tùy phiên bản, tùy màu sắc nhưng hầu như các đại lý Toyota có xe giao ngay.
Màu xe Vios: Đen, Bạc, Trắng ngọc trai, Nâu vàng, Đỏ
Ghi chú: Giá xe Vios lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ (10-12%), tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm bắt buộc…
Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Toyota Vios 2022 mới nhất. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota để biết thêm chi tiết.
Là phiên bản facelift nên Vios 2022 vẫn tiếp tục duy trì kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. So với bản tiền nhiệm, ngoại hình của Vios 2022 được tinh chỉnh nhẹ mang đến diện mạo mạnh mẽ, cá tính hơn.
Đầu xe là nơi nhận được thay đổi mạnh mẽ nhất về thiết kế, nổi bật nhất là bộ lưới tản nhiệt hình thang với kích thước lớn hơn. Đồng thời được sơn đen bóng và nói liền với cụm đèn trước rất giống với “người anh em” Yaris hatchback ra mắt trước đó.
“Đôi mắt” của Vios 2022 cũng tạo ra ấn tượng mạnh khi được nâng cấp từ halogen lên LED với 3 bóng chiếu ở các bản cao cấp. Đi kèm là tính năng tự động bật tắt và dải đèn LED ban ngày vuốt ngược mới mang đến cái nhìn trẻ trung, hiện đại hơn.
Trong khi đó, các bản thấp cấp vẫn sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng. Hốc đèn sương mù được làm mới với kiểu dáng vuốt thẳng nam tính hơn tạo hình giọt nước ở bản tiền nhiệm.
Nâng cấp đắt giá nhất ở hông xe là bộ vành mới dạng xoáy sơn 2 tone màu mang phong cách trẻ trung, năng động hơn trước. Riêng bản Vios GR-S sẽ sở hữu la zăng sơn đen đậm chất thể thao có cấu trúc 10 chấu kép.
Tất cả la zăng của các phiên bản đều có kích thước 15 inch. Ngoài bộ mâm, các chi tiết còn lại ở phần hông vẫn giữ nguyên so với bản tiền nhiệm. Vios 2021 được trang bị cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Khác với đầu và hông xe, phần đuôi không có bất kỳ thay đổi nào so với bản tiền nhiệm với tổng thể bầu bĩnh. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED được vuốt cong mềm mại quen thuộc.
TRUYỀN CẢM HỨNG TỪ TIỆN NGHI VÀ THOẢI MÁI
Trải nghiệm không gian nội thất tinh tế, sang trọng với ngôn ngữ thiết kế hiện đại. Bảng điều khiển trung tâm với điểm nhấn là những đường mạ bạc liền mạch theo dạng dòng thác chảy từ trên xuống.
Với phiên bản Vios mới, việc giải trí được tối ưu hóa với Kết nối điện thoại thông minh cho phép bạn bắt đầu cuộc gọi, gửi/ nhận tin nhắn văn bản và nghe nhạc. Đặc biệt,Car Play cũng tương thích với Siri, cho phép đưa ra yêu cầu bạn muốn hoặc cần trong khi lái xe mà không cần rời mắt khỏi tay hoặc rời tay lái, đồng thời hoạt động với các nút và nút bấm trên xe của bạn.
Đồng hồ OPTITRON tự phát sáng tăng cường khả năng hiển thị với sự chính xác cao.
Hệ thống điều hòa chỉnh tay giúp người lái xe có thể tùy ý điều chỉnh tăng giảm nhiệt độ phù hợp với nhiệt độ cơ thể, tạo ra không khí trong lành và cảm giác thư thái, thoải mái.
Hàng ghế thứ 2 gập linh hoạt giúp gia tăng không gian chứa đồ khi cần thiết.
Khoang hành lý được thiết kế tối đa hóa diện tích, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Các tiện nghi trên phiên bản này không quá nổi bật. Xe có điều hòa chỉnh tay, đảm bảo cho khoang hành khách có không gian mát mẻ với sự chủ động tinh chỉnh làn gió và nhiệt độ từ người lái hoặc hành khách ngồi trước.
Tính năng giải trí của Vios E CVT 2022 chỉ dừng ở đầu CD với dàn 4 loa khá hạn chế, các kết nối thông dụng như AUX/USB/Bluetooth giúp cho nguồn cấp nhạc đa dạng hơn. Nhìn chung chất lượng trải nghiệm âm thanh của bản này chỉ ở tầm trung, không quá ấn tượng nhưng vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu cơ bản của hành khách trên những chuyến đi dài.
Hộp số tự động vô cấp được cải tiến giúp xe vận hành êm ái, di chuyển mượt mà trên mọi chặng đường.
Điểm nhấn chính của phiên bản này nằm ở hộp số tự động vô cấp với thao tác đơn giản, điều khiển xe mà không quá chú tâm đến việc chuyển số, tạo nên sự khác biệt đáng kể so với bản cấp thấp trang bị số sàn.
Cùng với đó là trợ lực tay lái điện càng làm cho cảm giác đánh lái điều khiển xe thêm thoải mái hơn, đặc biệt là trong những vùng cần phải chuyển hướng liên tục.
Xe có gầm cao chỉ 133mm nên khá hạn chế khi di chuyển qua các đoạn đường mấp mô phức tạp, mặc dù vẫn phần nào đảm bảo khoang hành khách êm ái với hệ thống treo trước/ sau dạng độc lập Macpherson/ dầm xoắn quen thuộc trên các mẫu sedan của Toyota.
Xe sử dụng lazang 15 inch khá nhỏ, với bộ lốp cỡ trung là 185/60R15, không quá bám đường nhưng rất hợp với Vios: sedan đô thị chủ yếu chạy đường nội ô không quá đòi hỏi độ bám. Đáng chú ý là bộ phanh trước/ sau dạng đĩa thông gió/ đĩa đặc cho cảm giác phanh rất tốt, giúp người lái tự tin hơn khi điều khiển xe, cao cấp hơn loại tang trống phổ biến.
Động cơ 2NR-FE (1.5L) mới được trang bị hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép VVT-I mang lại hiệu suất vận hành cao ở mọi địa hình, cho phép tăng tốc êm ái giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và gia tăng tuổi thọ cho động cơ
Hệ thống an ninh nổi bật duy nhất của Vios E CVT 2022 là hệ thống báo động, tuy nhiên xe vẫn tích hợp một số tính năng tiện dụng như khóa cửa điện và khóa cửa từ xa.
Vios thế hệ mới mang lại trải nghiệm thú vị và thư thái.
Hệ thống an toàn của các phiên bản Vios nhìn chung không quá khác biệt, đều có hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, bên cạnh một số tính năng cao cấp hơn như ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Vios E CVT 2022 có cảm biến đỗ xe phía sau giúp việc lùi đỗ xe khá nhanh chóng và thuận tiện. Đặc biệt là 7 túi khí đảm bảo mức an toàn cao hơn cho người lái và mọi hành khách trong cabin khi có sự cố.
Anh Tấn (Chí Linh): “Vios E CVT có số tự động đi rất thoải mái, vợ tôi cũng dễ lái, giá bán lại vừa tầm với nên tôi quyết định ‘tậu’ xe ngay khi phiên bản mới ra mắt”
An Trung (Kinh môn): “ngân sách có hạn nên tôi không nhắm dòng Vios cao cấp được nhưng cũng khá ‘nản’ khi dùng số sàn rồi nên tôi chọn luôn bản E với số vô cấp, cảm giác khá tốt. Tôi rất hài lòng về chiếc xe này”
Phiên bản Toyota Vios E CVT 2022 sở hữu mức tiện nghi không quá nổi bật như bản cao cấp nhưng xe lại được trang bị số tự động vô cấp với thao tác đơn giản hơn bản số sàn, là sự lựa chọn phù hợp cho những khách hàng không đòi hỏi tiện nghi mà chú trọng đến cảm giác lái.
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
||
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau) (mm) |
|
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) |
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
||
Dung tích khoang hành lý (L) |
|
||
Kích thước khoang chở hàng (D x R x C) (mm) |
|
||
Động cơ xăng | Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
||
Bố trí xy lanh |
|
||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
||
Tỉ số nén |
|
||
Hệ thống nhiên liệu |
|
||
Loại nhiên liệu |
|
||
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) |
|
||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) |
|
||
Tốc độ tối đa |
|
||
Khả năng tăng tốc |
|
||
Hệ số cản khí |
|
||
Hệ thống ngắt/mở động cơ tự động |
|
||
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) |
|
||
Hệ thống truyền động |
|
||
Hộp số |
|
||
Hệ thống treo | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái |
|
|
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
||
Lốp dự phòng |
|
||
Phanh | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu | Trong đô thị (L/100km) |
|
|
Ngoài đô thị (L/100km) |
|
||
Kết hợp (L/100km) |
|
Hệ thống cân bằng điện tử |
|
||
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
||
Hệ thống ổn định thân xe |
|
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo |
|
||
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình |
|
||
Hệ thống thích nghi địa hình |
|
||
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
||
Camera lùi |
|
||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau |
|
|
Góc trước |
|
||
Góc sau |
|