Giá niêm yết:
1,070,000,000₫
Với những thay đổi và nâng cấp táo bạo, Camry 2.0G 2022 tự tin sẽ tạo được khoảng cách lớn với những đối thủ như Honda Accord, xe Mazda 6 hay gần đây là Vinfast Lux A2.0 ….
Ngoài ra, với giá bán có phần “mềm hơn” các dòng xe sedan hạng sang cỡ nhỏ. Camry đang gián tiếp gây áp lực lên các mẫu xe Mercedes C200 2020 hay BMW 320i 2020…
Tháng này, Toyota Việt Nam bán xe Toyota Camry 2022 nhập khẩu Thái Lan với giá như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA CAMRY THÁNG 08/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Camry 2.0G | 1,070 | 1,223 | 1,202 | 1,183 |
Camry 2.0Q | 1,185 | 1,352 | 1,329 | 1,310 |
Camry 2.5Q | 1,370 | 1,560 | 1,533 | 1,514 |
Camry 2.5HEV | 1,460 | 1,661 | 1,632 | 1,613 |
Màu xe: Đen 218, Đen 222, Đỏ và Trắng ngọc trai và 02 màu nội thất (Đen, Be).
Khuyến mãi: call
Đặt hàng: tùy màu có thể giao luôn
Ghi chú: Giá xe Camry 2022 lăn bánh (ra giấy tờ, ra biển) ở trên đã bao gồm thêm các chi phí sau:
– Lệ phí trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết
– Tiền biển: Hà Nội Sài Gòn là 20 triệu VNĐ, các tỉnh 2 triệu đồng
– Lệ phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (3,7 triệu đồng/ 30 tháng) hay pháp nhân (5,4 triệu/ 30 tháng)
– Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ….
Thời gian giao xe: Xe giao ngay,đủ màu.
Hỗ trợ trả góp: mua xe Toyota Camry trả góp với lãi suất ưu đãi từ tài chính Toyota, thủ tục đơn giản, nhanh gọn giao xe trong 3 ngày làm việc.
Vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá chi tiết: Hotline 0936.922.855
Kể từ khi hình ảnh Camry 2.0G thế hệ thứ 8 bị rò rỉ, mẫu xe này đã lập tức thu hút được đông đảo khách hàng trẻ tuổi nhờ phong cách trẻ trung, hiện đại. Đây là điều mà những thế hệ xe Toyota trước vẫn chưa thể làm tốt bởi kiểu dáng có phần già dặn.
Xe Toyota Camry 2.0G sở hữu bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4885 x 1840 x 1445 mm. Camry 2.0G mới khiến khách hàng yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi sở hữu “gương mặt đẹp không góc chết”.
Bộ khuếch tán trung tâm chính là thỏi nam châm thu hút sự chú ý. Qua đó, khu vực này có cấu tạo gồm nhiều khe hút gió xếp tầng theo dạng bậc thang với hai đường gợn sóng tạo điểm nhấn.
Mặt ca lăng mang lại sức sống mới với thiết kế dạng 3D tạo thành hình đôi cánh độc đáo. Nối liền là “cặp mắt” được áp dụng công nghệ LED sắc sảo với kiểu dáng vuốt cong thời thượng.
Toyota Camry 2.0G 2020 chỉ có duy nhất một dải đèn LED hình chữ “L” giúp phân biệt với phiên bản 2.5Q. Đi kèm là hệ thống đèn chờ dẫn đường hoàn toàn mới.
Cản trước có cấu tạo khoét sâu vào trong tạo thành hình thang lấy cảm hứng từ “siêu bò” Lamborghini. Cụm đèn sương mù trông thanh mảnh, nhỏ gọn và được bố trí gọn gàng trong khe hút gió dưới cùng.
Camry 2.0G sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu kép rất vừa vặn và phù hợp với phong cách trẻ trung. Hông xe toát lên vẻ khỏe khoắn nhờ đường gân chéo sắc lẹm.
Gương chiếu hậu mới mang lại góc nhìn rộng hơn cho chủ nhân. Đi cùng là tính năng gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Hãng xe Nhật còn chu đáo mạ thêm lớp crom xung quanh cửa kính giúp hông xe sang trọng hơn hẳn.
Là phiên bản thấp nhất, do đó Camry 2.0G chỉ có duy nhất một ống xả đơn hình elip nằm bên phải. Cụm đèn hậu LED có hình dáng lưỡi gươm đầy sắc cạnh. Đi kèm là đèn báo lùi dạng thường.
Nội thất của Camry 2.0G có độ chênh lệch rất lớn so với phiên bản tiền nhiệm về đẳng cấp. Đầu tiên là độ rộng rãi, chiều dài cơ sở của Camry 2.0G mới được gia tăng 50 mm thành 2825 mm giúp tạo ra không gian để chân vô cùng thoải mái.
Táp lô khá điệu đà với tạo hình dạng chữ “Y” uốn lượn cách điệu. Các nút bấm mới hiển thị dưới dạng thanh ngang dẹp mạ nhôm sáng bóng
Camry 2.0G 2020 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các phím điều khiển tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái còn có khả năng chỉnh điện 4 hướng và lẫy chuyển số phía sau. Đối diện vô lăng là màn hình TFT 4.2 inch giúp cung cấp rõ ràng những thông số vận hành.
Đen và Be là hai màu chủ đạo tùy chọn cho phần ghế ngồi trên xe. Camry 2.0G sử dụng ghế có cấu trúc mới, ôm sát và có trọng tâm thấp hơn giúp cố định tư thế ngồi, hạn chế sự mệt mỏi. Đi kèm là chất liệu da cao cấp và độ đàn hồi được cân chỉnh êm ái hơn.
Bên cạnh đó, ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng có phím điều khiển trượt từ sau. Hàng ghế sau cố định, có tựa tay chính giữa giúp đỡ mỏi tay khi di chuyển xa.
Nhờ bề mặt cốp được làm phẳng trơn tru, giờ đây chủ nhân có thể mang theo 4 bộ chơi golf rất dễ dàng.
Mẫu xe Toyota Camry thế hệ thứ 8 phiên bản 2.0G được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập giúp làm mát cực nhanh. Bên cạnh đó, Toyota còn bố trí các cửa gió cho hàng ghế sau nhằm phân phối làn khí đều khắp.
Hệ thống thông tin giải trí trên Camry 2.0G mới được đầu tư bài bản với nhiều tính năng thú vị. Cụ thể gồm: đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Bluetooth, AUX, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa đủ sức khuấy động khoang cabin.
Ngoài ra, xe còn có: chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, gạt mưa tự động, hộc đựng đồ, cốc giữ nước…
Dưới nắp capo của Camry 2.0G là khối động cơ 2.0L DOHC, 16 van, VVT-iW. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 165 mã lực, mô men xoắn cực đại 199 Nm.
Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp tạo sự êm ái, mượt mà đến mức chủ nhân không cảm nhận được xe đã sang số.
Hệ thống giảm xóc tiếp tục nâng cấp với treo trước/sau Macpherson/tay đòn kép. Kết hợp cùng là bộ lốp dày 215/55R17 giúp dập tắt mọi dao động khi xe băng qua đoạn đường sỏi đá.
Bên cạnh đó, xe còn sử dụng phanh trước/sau đĩa tản nhiệt/đĩa đặc với độ nhạy cao giúp những tình huống phanh gấp trở nên chính xác. Khung gầm của Camry 2.0G 2020 thấp hơn 10 mm so với bản cũ nhằm gia tăng độ bám đường.
Trợ lực lái điện mới có trọng tâm thấp hơn, phân bổ lực và phản hồi chính xác hơn. Nhờ đó mà cảm giác đánh lái ngày càng hoàn thiện, mang lại sự thoải mái khi cầm vô lăng.
Camry 2.0G đã vượt qua những bài kiểm tra nghiêm ngặt về độ an toàn để vinh dự đạt chuẩn 5 sao của ASEAN NCAP. Xe được trang bị hàng loạt các tính năng như: 7 túi khí, chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử.
Chưa dừng lại ở đó, xe còn có: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến góc trước và sau, cảm biến lùi, dây đai an toàn 3 điểm, 5 vị trí, khung xe GOA, giữ phanh và phanh đỗ điện tử.
Tính an ninh cũng được để cao với hệ thống báo động và mã hóa động cơ. Do đó, chủ nhân có thể yên tâm mỗi khi rời xe.
Có thể thấy Toyota đã mạnh dạn phá vỡ nguyên tắc “không lỗi thời”- điều tạo nên thương hiệu Camry trong suốt thời gian qua.
Khách quan mà nói, Camry 2.0G hoàn toàn xứng đáng danh hiệu “hoa hậu” trong phân khúc sedan hạng D đi kèm hàng tá tính năng nổi trội.
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
||
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
||
Động cơ | Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
||
Bố trí xy lanh |
|
||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
||
Hệ thống nhiên liệu |
|
||
Loại nhiên liệu |
|
||
Công suất tối đa ((KW @ vòng/phút)) |
|
||
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
||
Chế độ lái |
|
||
Hệ thống truyền động |
|
||
Hộp số |
|
||
Hệ thống treo | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
||
Lốp dự phòng |
|
||
Phanh | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp |
|
|
Trong đô thị |
|
||
Ngoài đô thị |
|
Màu sắc | Bạc – 1D4, Đen – 218, Đen – 222, Đỏ – 3T3, Ghi – 4X7, Nâu – 4W9, Trắng Ngọc Trai – 089 |
---|
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
||
Hệ thống ổn định thân xe |
|
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo |
|
||
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình |
|
||
Hệ thống thích nghi địa hình |
|
||
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống kiểm soát điểm mù |
|
||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
|
||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
|
||
Camera lùi |
|
||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau |
|
|
Góc trước |
|
||
Góc sau |
|
||
Chức năng giữ phanh điện tử |
|
Túi khí | Túi khí người lái & hành khách phía trước |
|
|
Túi khí bên hông phía trước |
|
||
Túi khí rèm |
|
||
Túi khí bên hông phía sau |
|
||
Túi khí đầu gối người lái |
|
||
Túi khí đầu gối hành khách |
|
||
Khung xe GOA |
|
||
Dây đai an toàn | Trước |
|
|
Hàng ghế sau thứ nhất |
|
||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ |
|
||
Cột lái tự đổ |
|
||
Bàn đạp phanh tự đổ |
|